Tài Liệu Hướng Dẫn Bệnh Nhân Tiểu Đường

Tiểu đường là gì?

Sau khi ăn, hầu hết thức ăn đều chuyển thành glucose (một loại đường, ND), là nguồn năng lượng chính của cơ thể. Khi đường vào máu, lượng đường trong máu tăng lên và khi tụy nhận được tín hiệu về sự gia tăng này tụy sẽ đưa chất nội tiết (hóc-môn) “insulin” vào máu. Insulin do tụy tạo ra (một cơ quan nằm phía sau dạ dày). Insulin đưa glucose vào các tế bào và được sử dụng ngay để tạo ra năng lượng hoặc được dự trữ để sử dụng sau.

Khi bạn bị tiểu đường, thực phẩm ăn vào không thể chuyển hóa thành năng lượng vì cơ thể bạn không tiết ra đủ insulin hoặc insulin mà bạn có không hoạt động đúng chức năng. Do đó, đường bị giữ lại trong máu, làm lượng đường trong máu tăng cao một cách bất thường.

Tiểu đường có thể chữa trị và phải được chữa trị. Đường trong máu cao có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe. Bạn nên tham khảo với bác sĩ hoặc phòng khám chuyên khoa để được tư vấn thêm thông tin.

Có mấy loại tiểu đường thường gặp?

Tiểu đường loại 1

Trong 10 người bị tiểu đường có khoảng 1 người bị tiểu đường Loại 1. Loại này thường xảy ra ở trẻ em, thiếu niên hoặc thanh niên. Cơ thể tiết ra ít hoặc không tiết ra insulin; do đó, đường bị giữ lại trong máu và bạn không có đủ năng lượng để giúp bạn khỏe mạnh. Người bị tiểu đường Loại 1 cần tiêm insulin mỗi ngày.

Tiểu đường loại 2

Tiểu dường Loại 2 thường gặp hơn ở người lớn, nhưng số lượng trẻ em và người trẻ tuổi bị tiểu đường Loại 2 cũng đang tăng lên. Khi bị tiểu đường Loại 2, cơ thể bạn có tiết ra insulin nhưng không đủ. Hoặc insulin do cơ thể bạn tiết ra không hoạt động đúng chức năng.
Chế độ ăn uống lành mạnh, số lượng vừa phải và thường xuyên vận động có thể giúp hạ đường huyết ở người bị tiểu đường.

Bạn nên tầm soát tiểu đường bao lâu một lần?

Hiệp Hội Tiểu Đường Hoa Kỳ (ADA) khuyến cáo người từ 45 tuổi trở lên nên được tầm soát tiểu đường Loại 2 mỗi ba năm một lần tại phòng khám chuyên khoa.

Bạn có thể cần phải tầm soát tiểu đường sớm hơn hoặc thường xuyên hơn khi bạn béo phì có một hoặc nhiều hơn những yếu tố nguy cơ sau:

  • Tiền sử gia đình có người bị tiểu đường (có cha hoặc mẹ hoặc anh chị em bị tiểu đường)
  • Người Mỹ gốc Phi, người Mỹ gốc Tây Ban Nha, người Mỹ bản địa, người Mỹ gốc châu Á hoặc có tổ tiên là người đảo Thái Bình Dương.
  • Tiền sử có vấn đề về đường huyết.
  • Tiền sử bị tiểu đường thai kỳ (bị tiểu đường khi mang thai) hoặc sanh con nặng hơn 4 ký
  • Cao huyết áp
  • Có những vấn đề về cholesterol
  • Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
  • Tiền sử bị bệnh về mạch máu

Tiểu đường được chẩn đoán như thế nào?

  • Kết quả thử nghiệm đường huyết lúc đói (máu được lấy để xét nghiệm sau khi nhịn ăn từ 8 đến 12 giờ) là 126 mg/dL (7 mmol/L) hoặc cao hơn
  • HOĂC kết quả thử nghiệm đường huyết ngẫu nhiên là 200 mg/dL hoặc cao hơn ở những người có triệu chứng .
  • HOĂC kết quả thử nghiệm đường huyết 2 giờ là 200 mg/dL (11.1 mmol/L) hoặc cao hơn trong thử nghiệm dung nạp glucose qua đường uống
  • HOẶC kết quả xét nghiệm HbA1c là 6.5% hoặc cao hơn

Lưu ý: Trường hợp kết quả đường huyết cao không rõ ràng, nên thử lại để xác nhận kết quả đó.

Mục tiêu và chỉ số đối với bệnh tiểu đường như thế nào là bình thường?

  • Mức đường huyết lúc đói bình thường của một người không bị tiểu đường là ít hơn 100 mg/dL (5.5 mmol/L).
  • Mức đường huyết mục tiêu là mức mà người bị tiểu đường nên đạt được. Theo khuyến cáo của ADA, hầu hết những phụ nữ có thai bị tiểu đường nên đạt được những mục tiêu sau đây.
Mức dành cho người không bị tiểu đườngMục Tiêu ADA đặt ra cho người tiểu đường
Đường huyết trước khi ănÍT hơn 100 mg/dL (5.5 mmol/L)Từ 70-130 mg/dL (3.9-7.2 mmol/L)
Đường huyết sau khi ănÍT hơn 110 mg/dL (6.1 mmol/L)ÍT hơn 180 mg/dL (10 mmol/L)
HbA1C4-6%ÍT hơn 7% trong đa số trường hợp

Những dấu hiệu và triệu chứng phổ biến của bệnh tiểu đường là gì?

  • Khát nước nhiều hơn
  • Đi tiểu thường xuyên
  • Mệt mỏi
  • Nhìn không rõ
  • Thường bị nhiễm trùng
  • Đói bụng nhiều hơn
  • Sụt cân không giải thích được
  • Có những vết thương không lành
  • Ngứa ran hoặc tê ở bàn tay và bàn chân
  • Rối loạn tình dục

Một số biến chứng nghiêm trọng của bệnh tiểu đường không kiểm soát được là gì?

Bệnh võng mạc: tổn thương võng mạc nằm phía sau của mắt

  • Phòng ngừa là ĐIỀU QUAN TRỌNG
  • Hãy khám mắt hàng năm
  • Duy trì đường huyết ổn định và kiểm soát tốt huyết áp
  • Đi khám mắt ngay nếu bạn thấy có những thay đổi đột ngột về thị lực như thấy đốm đen, ánh sáng nhấp nháy hoặc mạng nhện trong mắt

Bệnh thận: những mạch máu nhỏ trong thận bị hư làm cho thận bài tiết quá nhiều protein vào nước tiểu và khả năng lọc của thận bị giảm

  • Phòng ngừa gồm có xét nghiệm hàng năm để tìm tiểu albumin vi thể (microalbumin) hoặc protein trong nước tiểu
  • Duy trì tốt mức đường và kiểm soát tốt huyết áp
  • Uống thuốc huyết áp để bảo vệ thận

Bệnh thần kinh: các dây thần kinh bị tổn thương nên không hoạt động đúng chức năng.

  • Dấu hiệu và triệu chứng: cảm giác tê, ngứa ran hoặc đau ở bàn tay và bàn chân, rối loạn cương dương.
  • Mục tiêu là kiểm soát mức đường huyết
  • Thuốc trị bệnh thần kinh do tiểu đường gồm có gabapentin hoặc pregabalin
  • Có thuốc điều trị rối loạn cương dương. Hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về điều đó
  • Chăm sóc bàn chân:
    • Kiểm tra bàn chân của bạn mỗi ngày để tìm xem có bị rách da, bóng nước, chai sần, đỏ hoặc những chỗ bị nhiểm trùng
    • Bôi kem dưỡng da dạng dung dịch lên mu và lòng bàn chân nhưng không bôi vào giữa các ngón chân
    • Cắt móng chân ngang để khỏi bị đụng vào mô (thịt)
    • Lúc nào cũng phải mang vớ, ngay cả khi ở nhà để bảo vệ bàn chân bạn.
    • Ít nhất mỗi năm một lần phải đến gặp bác sĩ chuyên khoa để khám chân

Những bệnh về tim và mạch máu: bao gồm đau tim và đột quỵ

  • Duy trì tốt mức đường huyết và huyết áp
  • Ít nhất mỗi năm một lần phải thử nghiệm đo các thành phần lipid trong máu
  • Ngưng hút thuốc
  • Tập thể dục thường xuyên
  • Ăn theo chế độ ăn cân bằng
  • Uống aspirin mỗi ngày theo toa bác sĩ của bạn

Bạn phải xử trí ra sao khi đường huyết quá thấp?

Dấu hiệu/Triệu chứng:

  • Yếu mệt
  • Run rẩy
  • Đổ mồ hôi
  • Tim đập nhanh
  • Cáu kỉnh/lo lắng
  • Mờ mắt
  • Đói bụng
  • Nhức đầu

Xử trí : Qui tắc 15

Khi xuất hiện triệu chứng, phải kiểm tra mức đường trong máu của bạn. Nếu thấp hơn 70 mg/dL (3.9 mmol/L) thì

  • Ăn hoặc uống 15 gam đường tác dụng nhanh: 4 viên đường glucose, nửa cốc nước ép trái cây hoặc nước sô đa loại thông thường (không kiêng), 5 đến 6 viên kẹo cứng.
  • Kiểm tra lại mức đường huyết sau 15 phút. Nếu vẫn còn thấp, ăn thêm 15 gam đường tác dụng nhanh.
  • Nếu mức đường huyết vẫn còn thấp sau 15 phút, gọi cấp cứu.

Lưu ý: Nếu người bệnh bất tỉnh hoặc không nuốt được, hãy sử dụng bộ cấp cứu glucagon nếu có sẵn, hoặc gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bạn phải xử trí như thế nào khi đường huyết quá cao?

Dấu hiệu/Triệu chứng:

  • Khát rất nhiều
  • Đi tiểu thường xuyên
  • Cảm thấy lơ mơ
  • Da khô
  • Vết thương lâu lành
  • Nhìn mờ
  • Cảm giác đói bụng

Xử trí:

  • Khi xuất hiện triệu chứng, phải kiểm tra mức đường huyết của bạn thường xuyên hơn (vd. vài giờ một lần)
  • Uống nhiều nước – Ít nhất 240 ml mỗi giờ.
  • Phải ăn đủ lượng tinh bột đường (carbohydrate).
  • Tiếp tục uống thuốc theo toa.
  • Gọi bác sĩ của bạn hoặc đi đến cấp cứu ngay:
    • Nếu đường huyết của bạn hơn 240 mg/dL (13 mmol/L) trong hai lần thử liên tiếp (trong 2-6 giờ) HOẶC nếu đường huyết của bạn hơn 240 mg/dL (13 mmol/L) và các xét nghiệm xê-ton trong nước tiểu của bạn có lượng xê-ton trung bình hay cao (đối với tiểu đường loại 1)
    • Nếu bạn sốt nặng, lú lẫn, thở hổn hển hoặc hơi thở có mùi trái cây.
    • Nếu bạn bị buồn nôn, ói mửa hoặc tiêu chảy nặng hoặc kéo dài hơn 4-6 giờ.
    • Nếu bạn bị mất nước nặng.

ĐỪNG CHẦN CHỜ HÃY ĐI ĐẾN CẤP CỨU NGAY

Những thuốc nào được dùng để chữa tiểu đường?

KHÔNG PHẢI tất cả những thuốc có ở dưới đây đều có ở Việt Nam và một số thuốc đã được kết hợp với loại thuốc khác. Hãy hỏi bác sĩ của bạn hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Thuốc uống

Biệt dượcTên gốcUống khi nào Tác dụng Phản ứng phụ
Glucophage®

Glucophage XR®

MetforminCùng với bữa ănGlucophage làm giảm phóng thích Glucose từ gan

Nếu gan hoặc thận của bạn có vấn đề phải nói cho bác sĩ biết.

Ngưng thuốc nếu có tiêm thuốc cản quang

Buồn nôn, tiêu chảy, đắng miệng (bad taste)

 

Diamicron MR®GliclazideCùng với thức ănGiúp tụy sản xuất nhiều insulin hơnHạ đường huyết

Tăng cân

Amaryl®Glimepiride15

phút trước các bữa ăn

Glucotrol®

Glucotrol XL®

Glipizide30 phút trước khi ăn
Diabeta®Glyburide30 phút trước khi ăn
Prandin®Repaglinide5 – 30 phút trước các bữa ăn
Starlix®Nateglinide5 – 30 phút trước các bữa ăn
Pioglite®

Actos®

PioglitazoneCùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ănGiúp cơ thể sử dụng insulin tốt hơn.

Có thể cần đến 6 tuần mới có hiệu quả

Cần xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu trị liệu và về sau phải thực hiện xét nghiệm này định kỳ

Có thể gây phù bàn chân và bàn tay, tăng cân, rối loạn chức năng gan

 

Avandia®RosiglitazoneCùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ăn
Glucobay®AcarboseKhi ăn miếng đầu tiên trong mỗi bữa ăn chínhLàm chậm sự hấp thu đường trong ruộtBuồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi
MiglitolKhi ăn miếng đầu tiên trong mỗi bữa ăn chính
Invokana®CanagliflozinTrước bữa ăn đầu tiên trong ngàyTăng đường trong nước tiểu.

Cẩn thận trong khi sử dụng cho các bệnh nhân bị bệnh thận, huyết áp thấp hoặc mức potassium cao

Nhiễm nấm, nhiễm trùng đường tiểu, tiểu nhiều
Farxiga®DapagliflozinTrước bữa ăn đầu tiền trong ngày
Januvia®SitagliptinCùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ănGiảm bớt hoạt Hormon ruột và giúp tăng tiết Insulin , giảm tiết GlucagonNhức đầu, có những triệu chứng đường hô hấp trên
Onglyza®SaxaliptinCùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ăn
Galvus®VildagliptinCùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ăn
Trajenta®LinagliptinCùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ăn
Nesina®AlogliptinCùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ăn
Cycloset®BromocriptineCùng với thức ăn vào buổi sángTăng hoạt động dopamine trong nãoBuồn nôn, nhức đầu, huyết áp thấp,táo bón

Thuốc tiêm 

Các sản phẩm không chứa insulin

Biệt dượcTên gốcUống khi nàoTác dụng Phản ứng phụ
Byetta®

Bydureon®

ExenatideKhoảng 60 phút trước ăn sáng và tối

 

Kích thích tiết insulin khi đường huyết tăng

Làm chậm phóng thích glucose ở gan

Tạo cảm giác no

Buồn nôn, sụt cân

 

Victoza®LiraglutideCùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ăn
SymlinPen®PramlintideTrước các bữa ăn có chứa ít nhất 30 g carbohydrateGiúp insulin làm hạ đường huyết sau các bữa ănBuồn nôn, hạ đường huyết

Các sản phẩm có chứa insulin

InsulinBắt đầu tác dụngĐỉnhKéo dàiGhi chú
Insulin tác dụng nhanh
Lispro (Humalog®)

Aspart (Novorapid®)

Glulisine (Apidra®)

<15 phút0.5 -3 giờ3 – 5 giờNếu pha với NPH, insulin tác dụng nhanh nên được rút ra trước. Thuốc trộn phải được sử dụng ngay lập tức.
Insulin tác dụng ngắn hạn
Regular (Actrapid®)0.5 – 1 giờ2 -4 giờ4-8 giờ
Insulin tác dụng trung bình
NPH (Insulatard®)2-4 giờ4-10 giờ10-12 giờPhải thấy đục đều hoặc đục như sữa
Insulin tác dụng dài hạn
Glargine (Lantus®)4-6 giờGiữ được tác dụng suốt ngày20-24 giờKhông nên trộn với insulin khác
Levemir (Detemir®)2-3 giờ6-8 giờTùy thuộc liều: từ 6 đến 20 giờ

 

Insulin trộn sẵn
Mixtard® 300.5 giờ2-12 giờ18-24 giờ30% thường + 70% NPH
Novomix® 3010-20 phút1-4 giờ18-24 giờ30% aspart + 70% aspart protamine
Humalog Mix 75/2515-30 phút1.6-5 giờ14-24 giờ25% lispro + 75% lispro protamine
Humalog Mix 50/5015-30 phút0.8-4.8 giờ14-24 giờ50% lispro + 50% lispro protamine

Thông tin chung về insulin:

  • Ngày nay insulin được tổng hợp tại các phòng thí nghiệm, được xem là insulin người.
  • Luôn ĐÓNG nắp bút tiêm hoặc lọ lại và cất giữ trong tủ lạnh (2-8oC). KHÔNG được để ở ngăn đông lạnh.
  • Hầu hết insulin còn sử dụng được khoảng 28 ngày sau khi mở ra ở nhiệt độ trong nhà (25oC). Insulin detemir còn sử dụng được trong 42 ngày sau khi mở ra. Hãy hỏi dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
  • Không bao giờ tiêm insulin lạnh. Hãy chờ cho đến khi nhiệt độ bút tiêm bằng với nhiệt độ trong nhà.
  • Luôn kiểm tra hạn sử dụng của insulin và không được sử dụng insulin khi thấy có những vật thể lạ trong đó.
  • Luôn rửa tay bằng xà phòng và nước trước khi tiêm
  • Vị trí tiêm: insulin được tiêm vào những mô mỡ ở bụng (1), ở hai bên đùi (2), mông trên hoặc mặt sau của cánh tay (3). Vài ngày thì đổi chỗ tiêm để thuốc được hấp thụ tốt nhất và tránh tạo mô mỡ.
  • Luôn sử dụng kim mới cho mỗi lần tiêm và không sử dụng chung kim hoặc bút tiêm với người khác.

Kỹ thuật tiêm insulin

Làm thế nào để điều chỉnh cách sống khi bị tiểu đường?

HÃY NGỪNG HÚT THUỐC! 

HÃY TẬP THỂ DỤC!

ADA khuyên nên tập thể dục aerobic ít nhất 150 phút mỗi tuần. Bạn có thể chia thời gian tập ra thành những buổi tập 30 phút, 5 ngày một tuần. Tập thể dục mỗi ngày là lí tưởng nhất.

Nhũng hình thức tập aerobic là: chạy bộ, đi nhanh, chạy xe đạp, chèo thuyền, và bơi lội.

Hãy tư vấn với bác sĩ của bạn nếu bạn muốn tập thể hình. Cử tạ giúp tăng cơ bắp, kiểm soát lượng đường trong máu và kiểm soát trọng lượng cơ thể.

Sự kết hợp giữa tập thể dục aerobic và tập thể hình đem lại lợi ích lớn nhất cho người bị tiểu đường.

HÃY GIẢM CÂN!

Duy trì một cân nặng khỏe mạnh giúp cơ thể bạn sử dụng insulin tốt hơn. Sự kết hợp giữa tập thể dục và giảm cân là cách tốt nhất để cải thiện việc kiểm soát lượng đường trong máu.

Chế độ ăn uống hợp lí đồng nghĩa với việc không ăn quá ít hay quá nhiều calo. Điều quan trọng nhất là cân bằng những loại thức ăn.

Mỗi người đều có một chế độ ăn uống riêng.

Những nguồn năng lượng (calo) mà cơ thể người hấp thụ là tinh bột đường (carbohydrates), protein và chất béo. Thực phẩm của bạn phải bao gồm cả ba nhóm thức ăn này.

Hầu hết các carbohydrates mà bạn ăn sẽ đi vào máu trong vòng một vài giờ. Protein và chất béo tiêu hóa lâu hơn và không gây ảnh hưởng tới lượng đường trong máu nhanh bằng carbohydrates.

Carbohydrates

  • Carbohydrates là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu của cơ thể. Chúng cũng gây ảnh hưởng tới lượng đường trong máu nhiều nhất.
  • Cơ thể cần ít nhất 130g cacbonhydrat mỗi ngày để có thể hoạt động căn bản.
  • Những nguồn cung cấp carbohydrates:
    • Bánh mì, bánh pancakes, bánh bông lan, ham bơ gơ, ngũ cốc, mì Ý, gạo.
    • Những loại rau nhiều chất xơ: bắp, đậu hà lan, khoai tây, bí đỏ.
    • Những sản phẩm bơ sữa : sữa, ya-ua
    • Đồ ngọt: mứt, syrup, mật ong, bánh qui, kem, bánh ngọt.

Chất béo

  • Mục tiêu chính là giảm lượng chất béo bão hòa và tăng lượng chất xơ và chất béo không bão hòa.
  • Cơ thể cần 40-70g chất béo mỗi ngày.
  • Chất béo bão hòa làm tăng lượng cholesterol và cholesterol có tỷ trọng thấp (LDL – cholesterol xấu), làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
    • Các nguồn: kem béo, phô mai, bơ sữa, mỡ lợn và thịt nhiều mỡ.
  • Chất béo không bão hòa có nguồn gốc từ thực vật, bao gồm chất béo bão hòa đơn và chất béo bão hòa đa. Cả hai đều có tổng lượng chất dầu mỡ cao và nhiều năng lượng như chất béo bão hoà, nhưng chúng là những lựa chọn tốt hơn cho sức khoẻ so với chất béo bão hoà.
    • Nguồn: trái bơ, hầu hết các hạt, bơ đậu phộng, dầu thực vật
  • Bác sĩ dinh dưỡng có thể đề nghị bạn dùng omega-3 fatty acids.
    • Nguồn: các loại cá như cá hồi hay cá thu, dầu cá, dầu nành, dầu hạt đay (flax seed).

Protein

  • Protein cung cấp dưỡng chất để xây dựng tế bào, mô, xương và cơ.
  • Cơ thể cần 60 – 90 grams protein/ ngày.
  • Nguồn: thịt, hải sản, trứng, đậu, hạt, tàu hủ
  • Thịt có thể có nhiều chất béo. Hay mua thịt nạc (lean meats) hay lóc mỡ trước khi chế biến.

MẸO GIÚP ĂN UỐNG LÀNH MẠNH:

  • ADA khuyến cáo rằng người tiểu đường có thể dùng rượu nếu kiểm soát tốt đường huyết. Hướng dẫn chung đề nghị chỉ 1-2 ly nhỏ (servings) một bữa ăn.
  • Hãy phân bố việc ăn carbohydrate rãi ra trong ngày. Mỗi bữa ăn nên có carbohydrates, nhưng không quá nhiều một lần.
  • Protein, chất béo, và chất sợi không làm tăng đường huyết của bạn nhanh như carbohydrates. Khi ăn những thứ này, đường huyết bạn sẽ tăng chậm.
  • Hãy dùng ít chất béo bão hoà. Hãy ăn thịt nạc hay thế bằng gà hay cá nướng.
  • Hãy hỏi chuyên gia dinh dưỡng của bạn để biết cách tính carbohydrates, cách đọc các chỉ số dinh dưỡng trên bao bì thực phẩm và cách tính toán bữa ăn cho riêng bạn.
  • Choose my plate là trang web hữu ích giúp bạn chọn bữa ăn thích hợp.
    • Ít nhất phân nửa lượng ngủ cốc ăn vào phải là nguyên hạt và nên ăn nhiều loại nguyên hạt khác nhau.
    • Ăn nhiều trái cây với nhiều màu khác nhau.
    • Chỉ ăn thịt nạc – hãy chọn cá, gà, đậu, và hạt.
    • Càng nhiều rau cải và nhiều loại khác nhau càng tốt.
Zalo
Facebook messenger